CFF PPI 30 – 40 – 50 – 60: Chọn loại nào cho dây chuyền đúc nhôm của bạn?

CFF PPI 30 – 40 – 50 – 60: Chọn loại nào cho dây chuyền đúc nhôm của bạn?

Trong dây chuyền đúc nhôm, Ceramic Foam Filter (CFF) là thiết bị lọc quan trọng giúp loại bỏ tạp chất, oxit và bọt khí ra khỏi nhôm lỏng. Tuy nhiên, việc lựa chọn đúng PPI (Pores Per Inch) vẫn là thách thức của nhiều nhà máy. Chọn sai PPI có thể dẫn đến tắc lọc, tốc độ rót chậm, hao hụt tăng, hoặc chất lượng billet không đạt.

Bài viết này cung cấp cái nhìn đầy đủ – chi tiết – dễ hiểu để bạn lựa chọn đúng PPI phù hợp.


1. CFF và PPI là gì? Vì sao lại quan trọng trong quá trình lọc nhôm?

CFF là tấm lọc gốm cấu trúc tổ ong, đặt trên máng rót để loại bỏ xỉ oxit, hạt phi kim và các tạp chất trong nhôm lỏng.

Trong cấu trúc CFF, số lượng lỗ trên mỗi inch được gọi là PPI:

  • PPI thấp (30–40): lỗ to → tốc độ rót nhanh → lọc thô

  • PPI cao (50–60): lỗ nhỏ → tốc độ rót chậm hơn → lọc tinh, sạch hơn

 


2. Sự khác nhau giữa CFF PPI 30 – 40 – 50 – 60. Chọn PPI theo mức lọc – từ thô đến siêu sạch

Việc lựa chọn PPI phụ thuộc vào mức độ sạch của nhôm và yêu cầu sản phẩm:

PPI Mức lọc Ứng dụng Ưu điểm Nhược điểm
30 Lọc thô Nhôm bẩn, tái chế, nhiều oxit, hạt xỉ lớn, lưu lượng rót lớn Tốc độ rót nhanh, ít tắc Độ sạch chưa cao
40 Trung bình – phổ biến

Billet ép đùn phổ thông

Billet A6063, A6061, billet tái chế đã tinh luyện

Lọc tốt hơn PPI 30, tốc độ rót nhanh, ít tắc, chi phí hợp lý Không lọc tinh bằng PPI cao
50 Lọc sạch Billet chất lượng cao, nhôm đã tinh luyện tốt Giảm lỗi rỗ khí, nứt tế vi, bề mặt đẹp Tốc độ rót giảm nhẹ, có thể tắc nếu nhôm còn bẩn
60 Lọc siêu sạch Nhôm hợp kim cao cấp (6xxx, 7xxx), yêu cầu độ sạch cực cao Chất lượng bề mặt gần như hoàn hảo Dễ tắc nếu nhôm chưa sạch; cần nhôm tinh luyện tốt và dây chuyền ổn định

 


3. Gợi ý chọn PPI theo mác nhôm – chuẩn kỹ thuật

Mác nhôm Mức sạch yêu cầu PPI đề xuất
A1050 – A1100 Thấp – Trung bình 30 – 40
A3003 – A3105 Trung bình – Cao 40 – 50
A6063 – A6061 Cao 40 – 50
Hợp kim cao cấp Rất cao 50 – 60
Nhôm tái chế Thấp 30 – 40

4. Dùng sai PPI có thể gây hậu quả gì?

❌ Tắc lọc do hạt xỉ lớn → gây tràn nhôm
❌ Tốc độ rót giảm → giảm hiệu suất đúc
❌ Billet bị lỗi: rỗ khí, sọc, đen bề mặt
❌ Hao hụt kim loại tăng
❌ Không đạt chất lượng ép đùn

aluminum-casting-porosity-causes-and-solutions


5. Kết luận – PPI nào phù hợp nhất cho nhà máy của bạn?

  • Nhôm bẩn, tái chế → PPI 30

  • Đa số nhà máy ép đùn → PPI 40

  • Billet chất lượng cao → PPI 50

  • Nhôm hợp kim cao cấp → PPI 60

Lưu ý khi chọn PPI:

  • Mức độ tinh luyện (degassing + flux)

  • Loại sản phẩm đích

  • Sản lượng và tốc độ rót yêu cầu

  • Mác nhôm và chỉ tiêu khách hàng

 

Facebook Post - ghim

TẠI SAO CẦN XỬ LÝ XỈ NHÔM THƯỜNG XUYÊN? 5 HẬU QUẢ NGHIÊM TRỌNG NẾU BỎ QUA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông tin liên hệ
Công ty TNHH Vật liệu mới Xinsu Việt Nam
Địa chỉ:  Số nhà 24 đường Nguyễn Viết Xuân, phường Kinh Bắc, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
ĐT:0387.051.600  0819.913.548
Email: Xinsuvietnam@gmail.com

Bài viết liên quan

TẠI SAO CẦN XỬ LÝ XỈ NHÔM THƯỜNG XUYÊN? 5 HẬU QUẢ NGHIÊM TRỌNG NẾU BỎ QUA
TẠI SAO CẦN XỬ LÝ XỈ NHÔM THƯỜNG XUYÊN? 5 HẬU QUẢ NGHIÊM TRỌNG NẾU BỎ QUA
Làm Thế Nào Để
Làm Thế Nào Để "Cắt" 5% Phế Phẩm Trong Sản Xuất Nhôm? Bí Quyết Nằm Ở Khâu Này!
Top 5 cách tẩy sạch dầu, gỉ, keo bám trên bề mặt kim loại và link kiện điện tử
Top 5 cách tẩy sạch dầu, gỉ, keo bám trên bề mặt kim loại và link kiện điện tử
5 lỗi thường gặp khi dùng chất tách xỉ trong luyện nhôm và cách khắc phục
5 lỗi thường gặp khi dùng chất tách xỉ trong luyện nhôm và cách khắc phục